Chi tiết tin tức - Huyện Đakrông

 

Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Định canh định cư xã A Vao

10/11/2023 431 0

UBND huyện đã ban hành Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 18/101/2023 về Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500  Dự án Định canh định cư xã A Vao

1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Định canh định cư xã A Vao.

2. Phạm vi, quy mô, ranh giới quy hoạch:

- Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: Tại thôn Ra Ró, xã A Vao.

+ Phía Bắc: Giáp rừng;

+ Phía Nam: Giáp rừng;

+ Phía Đông: Giáp ruộng lúa và khu dân cư;

+ Phía Tây: Giáp rừng.

- Quy mô lập quy hoạch:

+ Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 6,52 ha.

+ Quy mô diện tích khảo sát địa hình: Khoảng 7,83 ha (diện tích đo rộng hơn diện tích quy hoạch 20% để đánh giá liên hệ các yếu tố ảnh hưởng đến khu quy hoạch)

- Quy mô dân số, số hộ:

+ Từ nhu cầu thực tiễn, đánh giá sơ bộ hiện trạng, áp dụng quy chuẩn quy hoạch thì phương án nghiên cứu cơ bản xác định quy mô khu đất quy hoạch bố trí 55 hộ dân, tương đương quy mô dân số khoảng 240-280 người.

+ Dự báo quy mô dân số quy hoạch nhằm xác định sức chứa khu vực, đầu tư xây dựng hạ tầng có quy mô tương ứng để vận hành phát triển khu định canh định cư.

3. Tính chất quy hoạch:

- Là khu định canh định cư được quy hoạch đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình hạ tầng xã hội như Nhà sinh hoạt cộng đồng, trường mẫu giáo và sân vui chơi.

 - Là khu định canh định cư được đầu tư xây dựng đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành, nâng cao chất lượng cuộc sống và môi trường ở cho người dân.

 - Khu định canh định cư gắn với các khu vực sản xuất hiện tại, đảm bảo sự ổn định và phát triển kinh tế, đồng thời có khả năng phát triển một số lĩnh vực dịch vụ nhỏ trong tương lai.

4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

STT

Hạng mục

ĐVT

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

Quy mô dân số khu quy hoạch

Người

250-280

Dự kiến 1 lô đất ở diện tích 350m2/lô

2

Đất ở

m2/người

≥25

3

Đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật

m2/người

≥5

4

Đất xây dựng công trình công cộng

m2/người

≥5

5

Đất cây xanh công cộng

m2/người

≥2

6

San nền:

- Độ dốc san nền nhỏ nhất

%

0,4

Khu vực không bị ngập lụt

- Độ dốc san nền lớn nhất

%

6

7

Thoát nước mưa: Mật độ đường cống thoát nước chính

Km/km2

≥3

8

Mật độ đường giao thông

Km/km2

≥8

Khu quy hoạch có các tuyến đường cấp khu vực đi qua

9

Cấp nước

    - Nước sinh hoạt

Lít/người-ngđ

80-100

    - Nước rửa đường

Lít/m2-ngđ

0,5

    - Nước tưới cây

Lít/m2-ngđ

3

10

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý

%

≥60

11

Cấp điện

W/người

≥150

12

Tỷ lệ đường phố được chiếu sáng

%

≥90

13

Thông tin liên lạc - số thuê bao ĐT.

Máy/100dân

≥5

14

Xử lý rác thải, vệ sinh môi trường

%

≥85

5. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc cảnh quan:

          5.1. Tổng thể khu định canh định cư:

- Tổng thể khu định canh định cư phát triển theo hướng nhà ở có sân vườn. Hạ tầng khung có tính kết nối với các khu chức năng làm động lực phát triển khu dân cư, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn về thiết kế.

- Khu tái định cư bên cạnh chức năng cung cấp chỗ ở, còn có nhiều thể loại công trình công cộng, được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ tiện nghi cho công trình công cộng là điểm nhấn của khu quy hoạch.

          5.2. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan:

- Xác định chiều cao xây dựng công trình:

Các công trình nhà ở riêng lẻ: Được phép xây dựng với số tầng tối đa không quá 3 tầng (1 tầng trệt, 2 tầng lầu và có thể có tầng hầm).

Cốt nền cao từ 0,2m so với vỉa hè, trường hợp nhà ở có chiều rộng sân trước lớn hơn 4m thì được phép cốt nền cao hơn 0,5m.

- Chiều cao từng tầng nhà:

Tầng trệt nếu có bố trí tầng lửng thì chiều cao tối đa là 5,6m được tính từ mặt nền nhà đến mặt sàn tầng 2 (lầu 1). Mặt nền nhà biệt lập cao tối đa không quá 0,5m so với mặt vỉa hè hoặc tim đỉnh đường.

Tầng trệt không bố trí tầng lửng thì chiều cao tối đa không quá 3,9m và tối thiểu là 3,6m tính từ mặt nền nhà (mặt nền nhà cao tối đa không quá 0,5m so với mặt vỉa hè).

Các tầng lầu có chiều cao tối đa là 3,6m và tối thiểu là 3,3m tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.

Tầng hầm (tầng hầm không được tính là 1 tầng):

+ Tùy theo vị trí, công năng công trình có thể cho phép xây dựng tầng hầm và nâng cao mặt nền tầng trệt, nhưng chiều cao mặt nền tầng trệt tối đa không quá 1,5m so với mặt vỉa hè hoặc tim đỉnh đường.

+  Chiều cao tối thiểu của tầng hầm là 2,2m tính đến mặt nền tầng trệt. Bậc cấp vào tầng hầm và lối xuống tầng hầm không được vi phạm khoảng lùi và lộ giới.

- Khoảng lùi xây dựng:

Công trình nhà ở: khuyến khích xây dựng khoảng lùi lớn, tạo sân vườn, không gian xanh phía trước, phía sau và bên nhà. Khoảng lùi theo hệ mô đun: 3m, 6m.

Khuyến khích các công trình chừa khoảng lùi biên hai bên để tăng sự thông thoáng.

Việc có quy chế quản lý quy định tuân thủ theo đúng khoảng lùi xây dựng sẽ đảm bảo tiện nghi nhìn, tiện nghi chiếu sáng và thông gió cho khu dân cư.

- Mật độ xây dựng

Ngoài chỉ giới xây dựng, diện tích xây dựng công trình còn được quy định bằng mật độ xây dựng tối đa. Mật độ xây dựng tối đa cho từng thửa đất được quy định cụ thể trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng cho các thửa đất lớn nhất được quy định trong bản đồ như sau:

+ Công trình nhà ở: Mật độ xây dựng tối đa 57,5%.

+ Công viên cây xanh: Mật độ xây dựng tối đa 5%.

+ Công trình công cộng, trường tiểu học: Mật độ xây dựng tối đa 40%.

- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức chủ đạo của các công trình

Hình thức kiến trúc phù hợp nhất với khu vực là kiến trúc truyền thống của người dân bản địa nhưng phải đảm bảo hài hòa với tổng thể.

Sử dụng màu cơ bản là tông màu nhẹ, màu tự nhiên của vật liệu, tránh sử dụng những vật liệu chói bóng như: Inox, aluminum... Chỉ sử dụng màu mạnh đối với điểm nhấn của công trình. Hạn chế sử dụng kính nếu không có biện pháp thông gió, che nắng hợp lý như trồng cây xanh hoặc lam che.

- Cây xanh

Khuyến khích người dân trồng cây quanh công trình.

Tôn tạo nét đẹp cho công trình, trồng các loại cây đa thân, cành mềm, hoa đẹp, chẳng hạn như: Bò cạp nước, bằng lăng, hoàng hậu (hoa ban đỏ), giáng hương, lộc vừng, ... Duy trì tầng cao tán từ 3m- 5m.

Các bồn hoa, thảm cỏ được bố trí trên dưới gốc cây trong từng khu đất và các khu thảm xanh xung quanh công trình.

6. Quy hoạch sử dụng đất:

Bảng cân bằng đất đai xây dựng trong các vị trí quy hoạch

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Loại đất

Ký hiệu

 Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Số lô

1

Đất ở

ONT

19.447

29,81

55

2

Đất trường học (trường tiểu học + nhà công vụ)

TH

3.753

5,75

1

3

Đất công viên

CX

2.774

4,25

1

4

Đất công trình công cộng (nhà sinh hoạt cộng đồng, sân TDTT)

CC

4.884

7,49

1

5

Đất HTKT (Taluy, cây xanh phòng hộ)

HTKT

25.259

38,72

 

6

Đất giao thông

9.123

13,98

Tổng

 

65.240

100,00

 

7. Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật:

7.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:

- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

- Tiêu chuẩn các tuyến đường trong khu quy hoạch:

+ Vận tốc thiết kế: V= 20 Km/h.

+ Tải trọng thiết kế: Nền mặt đường: Trục xe 2,5T, kiểm toán đối với tải trọng xe 6T; cống: H30-XB80.

+ Dốc dọc thiết kế tối đa: Imax= 9%.

+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu: Rmin= 15m.

+ Kết cấu mặt đường: Mặt đường BTXM M250, đá 2x4 dày 18cm.

+ Nền đường: Nền đường, lề đường đắp đất lu lèn K95, độ dốc mái taluy nền đào 1/1, nền đắp mái taluy 1/1.5

+ Thoát nước ngang: Xây dựng hệ thống cống BTCT vĩnh cửu.

        - Tổng hợp các mặt cắt ngang đường trong khu quy hoạch:

STT

Tên tuyến

Lộ giới

Chiều dài tuyến (m)

Lòng đường

Vỉa hè

Bó vỉa

Rộng (m)

Diện tích (m2)

Rộng (m)

Diện tích (m2)

Chiều dài (m)

1

D1

10,0m(2,0+6,0+2,0)

181

6,0

1.086

2,0x2

724

362

2

D2

10,0m(2,0+6,0+2,0)

470

6,0

2.820

2,0x2

1.880

940

3

D3

10,0m(2,0+6,0+2,0)

215

6,0

1.290

2,0x3

860

430

7.2. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa:

- Quy hoạch san đắp nền cho phần đất xây dựng công trình (nhà ở, nhà và công trình công cộng, đường giao thông). Phần đất còn lại được giữ nguyên địa hình tự nhiên;

- Đảm bảo nước mưa thoát nhanh và không gây xói lở nền đường, nền công trình;

- Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp; bảo vệ cây lưu niên, lớp đất màu.

- Kế thừa Cos thiết kế các đồ án liên quan và địa hình tự nhiên.

- Định Cos thiết kế mới cho các đường giao thông bám theo nền hiện trạng để tránh đào sâu đắp cao.

- Cos đường giao thông và các khu chức năng được tôn cao theo quy chuẩn cốt ngập lụt và phù hợp với hiện trạng, khớp nối với cao độ của các dự án đang triển khai.

- Nguồn đất đắp: Lấy tại chổ để san lấp.

- Khối lượng san nền chủ yếu là việc san lấp tạo mặt bằng các khu chức năng và Cos nền giao thông.

- Độ dốc và hướng thoát nước mặt khu san nền: theo hướng từ phía Tây Nam về phía Đông Bắc.

- Giải pháp thiết kế thoát nước mưa

+ Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Cường độ mưa q5= 133,42mm/h.

Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào các loại mặt phủ (tính trung bình) = 0,9. Hệ số phân bố mưa rào = 1.

Vận tốc dòng chảy trong ống V/ Vmin (vận tốc tự làm sạch).

Độ dốc đặt ống I = Imin = 1/D (D đường kính ống mm).

- Giải pháp quy hoạch

+ Nước mưa (được quy ước là nước sạch) sẽ được thu vào hệ thống cống kín bố trí dọc 2 bên vỉa hè.

+ Tất cả lượng nước trên các trục đường giao thông được thu gom bằng cống hộp, ống buy bê tông cốt thép đúc sẵn D600, D800, D1000,... đổ vào tuyến chính ra cửa xã, rồi đổ ra mương suối.

7.3. Quy hoạch cấp nước:

- Tính toán nhu cầu dùng nước.

STT

Thành phần dùng nước

Chỉ tiêu cấp nước

Quy mô tính toán

Nhu cầu dùng nước (lít/ng.đêm)

 

1

Nước sinh hoạt cho người dân (tỷ lệ cấp nước 90%)

100

lít/người-ngđ

270

người

24.300

 

2

Nước công trình công cộng

2

lít/m²-ngđ

200

400

 

3

Nước trường tiểu học

20

lít/học sinh-ngđ

150

3.000

 

4

Nước tưới vườn hoa, cây xanh

3

lít/m²-ngđ

2.774

8.322

 

5

Nước rửa đường

0,5

lít/m²-ngđ

9.123

4.562

 

6

Nước chữa cháy (n=2)

15

lít/s

10

phút

18.000

 

7

Nước thất thoát

15

%

58.584

 

8.788

 

Tổng cộng

67.371

                 

- Giải pháp cấp nước sinh hoạt

- Hệ thống cấp nước được thiết kế với mục tiêu đảm bảo cung cấp nước sạch cho các nhu cầu sinh hoạt, công cộng cho tất cả các hộ tiêu thụ nằm trong ranh giới dự án.

- Hiện trạng khu vực quy hoạch hiện có công trình hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Rò Ró do đoàn Quốc phòng 337 đang triển khai thi công gồm các hạng mục: Đập dâng nước, bể lộc và chứa trung tâm, tuyến đường ống, bể chứa nước sinh hoạt. Các bể chứa nước sinh hoạt nằm cách vị trí khu quy hoạch khoảng 20m, cao độ từ đập dâng, bể lọc và chứa trung tâm đủ để cấp nước cho dự án, ngoài ra lượng nước cấp đủ cho dự án khoảng 9-10 tháng mưa mưa trong năm. Hệ thống cấp nước được thiết kế với mục tiêu đảm bảo cung cấp nước sạch cho các nhu cầu sinh hoạt, công cộng cho tất cả các hộ tiêu thụ nằm trong ranh giới dự án;

- Cấp nước sinh hoạt bằng 02 hình thức nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho dự án là:

+ Bố trí đường ống đấu nối vào tuyến đường ống đã có sẵn của dự án cấp nước sinh hoạt do đoàn Quốc phòng 337 đang đầu tư dẫn về các bể chứa nước trong khu quy hoạch, các tuyến đường ống này có nhiệm vụ lấy nước từ dự án của do đoàn Quốc phòng 337 đầu tư khi lượng nước cấp cho thôn Rò Ró đủ hoặc những lúc về đêm lượng nước thôn Rò Ró không dùng.

+ Ngoài ra bố trí mỗi bể chứa nước sinh hoạt 01 giếng khoan để cấp nước những tháng thiếu nước.

- Mạng lưới cấp nước được thiết kế là cấp nước sinh hoạt và không có hệ thống phòng cháy chữa cháy;

- Mạng lưới thiết kế là mạng áp lực thấp;

- Đường ống phân phối được thiết kế theo mạng vòng kết hợp với mạng cụt (mạng phân nhánh). Trên tuyến còn bố trí các van điều tiết, xả cặn, xả khí thích hợp.

- Tuyến ống dịch vụ: Được đấu nối vào ống phân phối thông qua các đầu nối giảm và đai khởi thủy. Tại đầu các tuyến dịch vụ sẽ bố trí các van chặn.

7.4. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc:

- Chỉ tiêu tính toán:

DỰ BÁO PHỤ TẢI CẤP ĐIỆN TRẠM BIẾN ÁP TOÀN KHU

STT

Tên phụ tải

Chỉ tiêu cấp điện

Quy mô tính toán

Phụ tải cấp điện (kW)

 

1

Phụ tải sinh hoạt

1,35

kW/hộ

55

nhà

74,0

 

2

Điện dùng cho trường học (không có điều hòa)

0,1

kW/học sinh

150

học sinh

15,0

 

3

Điện dùng cho công trình công cộng (không có điều hòa)

0,02

kW/m2sàn

200

m2

4,0

 

 4

Chiếu sáng đường phố

0,12

kW

31

bóng đèn

4,0

 

 5

Điện dự phòng 10% tổng phụ tải

10

%

97

 

10,0

 

 6

Phụ tải cần thiết

 

 

 

 

107

 

 7

Hệ số công suất

0,9

 

 

 

Công suất yêu cầu (kVA)

107

                 

- Nguồn điện: Nguồn điện lấy từ trạm biến áp Rò Ó 1 cách ranh giới quy hoạch khoảng 370m sau đó hạ trạm để cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng cho khu vực quy hoạch.

- Trạm biến áp là trạm có công suất: TBA: 150kVA.

- Cấp điện áp thiết kế: 0,4kV đi nổi trên cột BTLT cung cấp điện về khu định canh định cư, đường dây chiếu sáng đi chung trên cột điện.

Tùy theo nhu cầu phục vụ, mạng lưới thông tin liên lạc được thiết kế cụ thể bởi các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

8. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường

- Giai đoạn ngắn hạn theo quy hoạch chi tiết: nước thải sinh hoạt khi được xử lý bằng bể tự hoại đạt tiêu chuẩn thì sử dụng loại hố ga tự thấm hoặc đấu nối chung vào hệ thống thoát nước mưa được bố trí dưới vỉa hè.

- Giai đoạn dài hạn: hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và thoát nước mưa được tách riêng.

- Lượng chất thải rắn phát sinh: 1,0 Kg/người - ngày;

- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn: ≥95%.

- Phải xây dựng nhà xí hợp vệ sinh, không xả phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá.

- Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m và có cây xanh che chắn. Chất thải từ chuồng, trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý phù hợp (hầm, bể biogas);

- Chất thải rắn từ hộ gia đình nên được phân loại:

+ Chất thải hữu cơ: dùng cho chăn nuôi gia súc; xử lý bằng cách chôn lấp cùng với phân gia súc trong đất ruộng, vườn để làm phân bón cho nông nghiệp hoặc sử dụng hầm biogas tái phục vụ sản xuất nông nghiệp.

+ Chất thải vô cơ: phân loại rồi bỏ vào các thùng rác công cộng, công tác thu gom và xử lý sẽ do công ty vệ sinh môi trường thực hiện.

- Rác thải sau khi được phân loại chứa vào các thùng rác, sau đó sẽ tập kết về điểm thu gom rác.

- Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:

+ Theo quy định tất cả các loại đường dây đường ống đều phải đặt dưới vỉa hè. Tuy nhiên, tuỳ từng trường hợp cụ thế phải bố trí đường dây đường ống trên mặt cắt ngang cũng như trên mặt bằng cho phù hợp.

+ Bố trí cây xanh trên vỉa hè: Việc trồng cây phải không làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, khoảng cách tối thiểu đối với bó vỉa 1,0m – 1,5m, từng loại kích thước vỉa hè mà chọn loại cây có rễ phát triển phù hợp, không ảnh hưởng tới hệ thống đường dây đường ống kỹ thuật đã bố trí trong vỉa hè. Khoảng cách giữa hai cây từ 8 - 20m tùy theo kích thước lô đất nhà ở, tránh trồng cây chắn giữa mặt tiền lô đất.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Video clips
Thống kê lượt truy cập
  • Đang truy cập12
  • Máy chủ tìm kiếm6
  • Khách viếng thăm6
  • Hôm nay3,036
  • Tháng hiện tại173,895
  • Tổng lượt truy cập5,340,221
Chương trình phát thanh
plds